Lãi suất là một con số ấn định của mỗi ngân hàng khi khách hàng khi đi vay.
Tuy nhiên, thực tế có rất nhiều loại lãi suất vay. Việc nắm được bản chất của mỗi lãi suất vay sẽ giúp bạn có sự cân nhắc về số tiền cần vay và thời hạn vay hợp lý. Hy vọng bài tổng hợp của ANSGLAW sẽ giúp các hiểu rõ hơn về cách tính lãi suất vay ngân hàng để từ đó có kế hoạch và lựa chọn vay phù hợp.
1. Lãi vay ngân hàng là gì?
Lãi vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi so với số vốn vay, mức lãi suất thường được tính trong vòng một năm. Mặc dù, tỷ lệ lãi suất vay ngân hàng sẽ do các ngân hàng quy định nhưng phải luôn tuân theo quy định giới hạn (hay còn gọi là lãi suất điều hành) của ngân hàng nhà nước.
Điều đó có nghĩa là khi bạn vay một số tiền từ ngân hàng, thì bên cạnh số tiền ban đầu, bạn phải trả thêm một số tiền lãi (được tính trên khoản tiền gốc ban đầu và trả vào hàng tháng).
Hiện nay, tùy thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, và cách tính lãi suất sẽ có mức lãi suất khác nhau.
2. Các hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng
Hiện nay, các ngân hàng có đa dạng các hình thức cho vay với các mức lãi khác nhau. Các hình thức vay phổ biến hiện nay là:
– Vay tín chấp: là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo và dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay.
– Vay thế chấp: là hình thức vay có tài sản đảm bảo (động sản hoặc bất động sản). Đối với hình thức vay này, lãi suất sẽ được chia thành các mức lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay vốn gồm có:
- Lãi vay thế chấp tiêu dùng
- Lãi vay thế chấp mua bất động sản
- Lãi vay thế chấp mua xe ô tô
– Vay thấu chi: hình thức vay cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Tùy vào độ uy tín, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tối đa để có thể chi vượt mức khi số dư tài khoản bằng 0đ.
3. Có những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến nào?
– Lãi suất cố định
Đối với cách tính lãi suất này, số tiền lãi phải trả là như nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho khoản vay của bạn sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn vay. Lãi suất này không có biến động nên sẽ giảm áp lực cho người đi vay cũng như tránh được những rủi ro do biến động về lãi suất.
Ví dụ: Anh A vay số tiền 50.000.000 VNĐ trong vòng 2 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi anh A phải trả hàng tháng là:
(50,000,000 x (12%/12)) = 500,000 VNĐ trong suốt 2 năm.
– Lãi suất thả nổi
Mức lãi suất áp dụng thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng theo từng thời kỳ. Cách tính lãi suất vay ngân hàng này thông thường sẽ bao gồm:
Lãi suất cơ sở + Biên độ lãi suất
Trong đó:
– Lãi suất cơ sở: thường được các ngân hàng tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng hoặc 24 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.
– Biên độ lãi suất được áp dụng một mức cố định trong suốt thời gian vay vốn và được ghi cụ thể trong hợp đồng vay.
Với hình thức này người vay sẽ được lợi vì đa số trường hợp lãi suất thả nổi thấp hơn lãi suất cố định. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số trường hợp lãi suất thả nổi lại tăng lên rất nhiều. Cùng với đó, người vay sẽ gặp phải tình trạng bị động trong việc nhận biết số tiền lãi phải trả.
Ví dụ: Anh B vay thế chấp số tiền 50.000.000 VNĐ trong 2 năm. Với mức lãi suất 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó lãi suất sẽ thả nổi.
Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất anh B phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là:
(20,000,000 x 1%) = 500,000 VNĐ trong vòng 6 tháng đầu tiên.
Sang tháng thứ 7 số tiền lãi anh B phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường. Lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng.
Số tiền anh B phải đóng chưa thể xác định được cụ thể. Chính vì thế nếu vay trong một thời gian dài, rủi ro là điều có thể xảy ra với loại lãi suất vay thả nỗi này.
– Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp của hai loại lãi suất cố định và thả nổi
Nghĩa là lãi suất cố định được áp dụng một thời gian, sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi. Khách hàng sẽ được áp dụng cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi trong thời gian vay vốn. Thời gian đầu ngân hàng sẽ áp dụng một mức lãi suất cố định ưu đãi, thường là trong 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng hoặc 24 tháng tùy gói vay (được tuân theo thỏa thuận đã được ký kết trong hợp đồng tín dụng).
Lãi suất là một trong những yếu tố quan trọng nhất của nền kinh tế. Hy vọng bài viết tham khảo của ANSGLAW sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại lãi suất vay hiện nay. Việc hiểu rõ các loại lãi suất sẽ giúp người dân và doanh nghiệp đưa ra quyết định tài chính sáng suốt, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Việc hiểu rõ các loại lãi suất sẽ giúp người đi vay đưa ra quyết định sáng suốt hơn và có kế hoạch trả nợ phù hợp. Lãi suất cố định sẽ phù hợp với những người muốn biết trước số tiền lãi phải trả trong suốt thời gian vay. Lãi suất thả nổi sẽ phù hợp với những người muốn có lãi suất thấp trong thời gian đầu và có thể chấp nhận rủi ro lãi suất tăng trong tương lai.